Skip Ribbon Commands
Skip to main content
Kinh tếThứ 2, Ngày 07/06/2010, 16:30

Những điều cần biết về luật quản lý thuế

Ban Biên tap:
 

Luật quản lý thuế được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 26/11/2006 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2007. Để giúp cho bạn đọc và các đối tượng nộp thuế hiểu rõ những quy định của pháp luật về thuế. Kể từ số phát hành 24/2007, Tuần tin Quận Sáu giới thiệu những nội dung cơ bản của Luật quản lý thuế dưới hình thức hỏi, đáp.

 

HỏI : Luật quản lý thuế được áp dụng đối với những đối tượng nào?
 

ĐÁP : Theo Điều 2 của Luật quản lý thuế thì đối tượng áp dụng, bao gồm:
 

1. Người nộp thuế:
 

a. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
 

b. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách Nhà nước (gọi chung là thuế) do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật;
 

c. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế.
 

2. Cơ quan quản lý thuế:
 

a. Cơ quan thuế, gồm: Tổng cục thuế, Cục thuế, Chi cục thuế;
 

b. Cơ quan hải quan, gồm: Tổng cục hải quan, Cục hải quan, Chi cục hải quan.
 

3. Công chức quản lý thuế, gồm: Công chức thuế, Công chức hải quan.
 

4. Cơ quan Nhà nước, tổ chức cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.

 

HỏI : Luật quản lý thuế quy định những nội dung gì?
 

ĐÁP : Tại Điều 3 của Luật quản lý thuế quy định nội dung quản lý thuế, bao gồm:
 

1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
 

2. Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
 

3. Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
 

4. Quản lý thông tin về người nộp thuế.
 

5. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
 

6. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
 

7. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
 

8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo.

 

HỏI : Thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước thì người nộp thuế có những quyền và nghĩa vụ gì?
 

ĐÁP : Theo Điều 6 của Luật quản lý thuế thì người nộp thuế được hưởng những quyền sau:
 

1. Được hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
 

2. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu cơ quan, tổ chức giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
 

3. Được giữ bí mật thông tin theo quy định của pháp luật.
 

4. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
 

5. Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh, dịch vụ làm thủ tục về thuế.
 

6. Nhận văn bản kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế của cơ quan quản lý thuế; yêu cầu giải thích nội dung kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế; bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
 

7. Được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây ra theo quy định của pháp luật.
 

8. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình.
 

9. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
 

10. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác.
 

Tại Điều 7 Luật quản lý thuế quy định nghĩa vụ của người nộp thuế như sau:
 

1. Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
 

2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
 

3. Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
 

4. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
 

5. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
 

6. Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
 

7. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
 

8. Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
 

9. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.
(còn tiếp)
 
 


Số lượt người xem: 215Bản in Quay lại
Xem theo ngày: